hóa 11 bài 36

Giải và soạn bài Bài 36. Nước - SGK Hóa lớp 8. Lớp 12. Ngữ văn 12. Soạn văn siêu ngắn; Soạn văn chi tiết; Tác giả - Tác phẩm; Văn mẫu; Bài 11. Bài luyện tập 2. Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 8. Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8 Tiến trình: Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 36: Xicloankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Ngày soạn: 25/01/2008 Tiết: 48 Tuần: 22 Bài 36: XICLOANKAN I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: - cấu trúc phân tử Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Viết CTCT, tên các hiđrocacbon, hệ thống hóa các tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm. 2. Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa các hiđrocacbon thơm với nhau và Bài 9: Khái quát về nhóm nitơ. Bài 5 (trang 36 sgk Hóa 11 nâng cao) Lập các phương trình hóa học sau và cho biết As, Bi và Sb 2 O 3 thể hiện tính chất gì?. a) As + HNO 3 → H 3 ASO 4 + H 2 O. Bạn đang xem: Bài 5 trang 36 sgk Hóa 11 nâng cao b) Bi + HNO 3 → Bi(NO 3) 3 + NO + H 2 O Những nhân tố nào chi phối sự ra hoa? Cùng HOC247 tìm hiểu nội dung Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa . Menu. Chương Trình. Tiểu Học; Lớp 6; Lớp 7; Lớp 8; Lớp 9; Lớp 10; Lớp 11; Lớp 12 Hoá học 11. Lý thuyết Hóa 11. Giải bài tập SGK Hóa học 11. Giải BT sách nâng cao Hóa gambar lingkungan rumah bersih dan sehat kartun. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm giúp các em học sinh củng cố lại các kiến thức về hiđrocacbon thơm. Bài tập 1 trang 162 SGK Hóa học 11 Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với dung dịch brom, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Bài tập 2 trang 162 SGK Hóa học 11 Trình bày phương pháp hóa học của các phản ứng hóa học đặc biệt các chất lỏng sau benzen, stiren, toluene và hex – 1 – in. Bài tập 3 trang 162 SGK Hóa học 11 Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác. Bài tập 4 trang 162 SGK Hóa học 11 Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư xúc tác axit H2SO4 đặc. Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen TNT. Hãy tính a Khối lượng TNT thu được. b Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. Bài tập 5 trang 162 SGK Hóa học 11 Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. a Tìm công thức phân tử của X. b Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X. Bài tập 6 trang 162 SGK Hóa học 11 Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X? A. C2H2 B. C4H4 C. C6H6 D. C8H8 Bài tập trang 55 SBT Hóa học 11 Có bốn tên gọi o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Bài tập trang 55 SBT Hóa học 11 Có 5 công thức cấu tạo Đó là công thức của mấy chất ? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Bài tập trang 56 SBT Hóa học 11 Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom. B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe. C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng. D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen. Bài tập trang 56 SBT Hóa học 11 Nếu cho toluen tác dụng với brom trong điều kiện chiếu sáng và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính là A. B. C. D. Bài tập trang 56 SBT Hóa học 11 Cho vào ống nghiệm 2 ml nước brom. Nhỏ từ từ vào ống nghiệm đó 1 ml benzen. Trong ống nghiệm có 2 lớp chất lỏng lớp dưới có thể tích lớn hơn và có màu vàng nâu, lớp trên không màu. Lắc kĩ ống nghiệm để hai lớp đó trộn vào nhau và sau đó để yên ống nghiệm. Trong ống lại thấy 2 lớp chất lỏng lớp dưới có thể tích lớn hơn và không màu, lớp trên có màu. Hãy giải thích những hiện tượng vừa nêu. Bài tập trang 56 SBT Hóa học 11 A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ. Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo, kèm theo tên gọi. Bài tập trang 56 SBT Hóa học 11 Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ở đktc . 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A kèm theo tên tương ứng. 3. Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A. Bài tập trang 57 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 lấy dư thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Bài tập trang 57 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan. Bài 1 Nhận biết các chất lỏng riêng biệt ancol etylic, clorofom, benzen bằng 1 thuốc thử nào sau đây? Hưỡng dẫn Dùng H2O ⇒ benzen phân lớp còn 2 chất còn lại tan. Sau đó cho 2 chất còn lại vào benzen. Vì benzen tan rất kém trong nước và rượu nên sẽ phân lớp nếu có ancol etylic và tan tốt trong dung môi hữu cơ là clorofom. Bài 2 Cho sơ đồ phản ứng sau \Toluen \xrightarrow[11]{+Cl_2\ as} X \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} Y \xrightarrow[]{+CuO,t^0} Z \xrightarrow[]{dd\ AgNO_3/NH_3} T\ Biết rằng X, Y, Z, T là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của chất T là Hướng dẫn \\\C_6H_5CH_3 \xrightarrow[11]{+Cl_2,as} C_6H_5CH_2Cl \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} C_6H_5CH_2OH\\ C_6H_5CH_2OH \xrightarrow[]{+CuO,t^0} C_6H_5CHO \xrightarrow[]{ C_6H_5COONH_4\ Bài 3 Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là Hướng dẫn Có nNaOH = 0,8 mol; n\\tiny H_2SO_4\ trung hòa = 0,1 mol ⇒ nNaOH phản ứng với X = 0,8 – 0,1 × 2 = 0,6 mol = 3nX ⇒ X phải có CT là HCOO-C6H4-OH ⇒ Chất rắn sau cô cạn có 0,1 mol Na2SO4; 0,2 mol HCOONa; 0,2 mol C6H4ONa2 ⇒ m = 58,6 g Bài 4 Hỗn hợp chất X gồm các thành phần C, O, H chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M dư 20% so với lượng cần phản ứng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 g X cần vừa đủ 7,84 lít O2 đktc thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là Hướng dẫn Khi đốt X \n_{O_2}= 0,35\ mol ⇒ theo DLBTKL \m_{H_2O} = m_X + m_{O_2} - m_{CO_2}\ ⇒ \n_{H_2O} = 0,15\ mol và \n_{CO_2} = 0,35\ mol Trong X \n_C= 0,35\ mol; \n_H= 0,3\ mol; ⇒ \n_Cn_Hn_O= 763\ \n_O=2n_{CO_2} +n_{H_2O} - 2n_{O_2}=0,15\ mol Do X có CTPT trùng với CTDG nhất ⇒ X là C7H6O3 Có nNaOH = 0,18 mol ⇒ nNaOH phản ứng = 0,15 mol = 3nX ⇒ X có công thức cấu tạo là HCOO-C6H4-OH HCOO-C6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4ONa2 + 3H2O ⇒ m rắn = m NaOH dư + m HCOONa + m \\tiny C_6H_4ONa_2\ = 12,3 g Giải Hoá học 11 Bài 36 Luyện tập Luyện tập Hiđrocacbon thơm trang 162 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 11. Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 36 Giải bài 1 trang 162 SGK Hóa 11 Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Lời giải Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua. Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 162 Trình bày phương pháp hóa phân biệt các chất lỏng sau benzen, stiren, toluen và hex-1-in. Lời giải C6H6 C6H5-CH=CH2 C6H5CH3 Hex-1-in Dd AgNO3/NH3 Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng Kết tủa Dd KMnO4, to thường Không hiện tượng Nhạt màu Không hiện tượng Dd KMnO4, to cao Không hiện tượng Nhạt màu PTHH CH ≡ CH - CH2 - CH2 - CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C - CH2 - CH2 - CH3↓ + NH4NO3 Giải bài 3 SGK trang 162 Hóa 11 Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác. Lời giải Giải bài 4 trang 162 Hóa 11 SGK Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư xúc tác axit H2SO4 đặc. Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen TNT. a. Khối lượng TNT thu được b. Khối lượng HNO3 đã phản ứng Lời giải Giải bài 5 Hóa 11 SGK trang 162 Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. a. Tìm công thức phân tử của X. b. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X? Lời giải Giải bài 6 Hóa lớp 11 SGK trang 162 Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X? A. C7H8 ; B. C8H10 C. C6H6 ; D. C8H8 Lời giải - Đáp án D - Gọi công thức phân tử của X là CxHy ⇒ Loại phương án A và B Mà X tác dụng được với brom nên X chỉ có thể là C8H8 ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hoá học 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm khác trang 162 SGK file PDF hoàn toàn miễn phí! Giải Hóa 11 bài 36Giải bài tập sách giáo khoa hóa 11 bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơmA. Tóm trọng tâm hóa 11 bài 36B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 162 SGK Hóa học lớp 11Bài 1 trang 162 SGK Hóa 11Bài 2 trang 162 SGK Hóa 11Bài 3 trang 162 SGK Hóa 11Bài 4 trang 162 SGK Hóa 11Bài 5 trang 162 SGK Hóa 11Bài 6 trang 162 SGK Hóa 11VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt bài tập Hóa 11 Bài 39 Dẫn xuất halogen của hiđrocacbonGiải bài tập trang 137, 138 SGK Hóa học lớp 11 Luyện tập Anken và ankađienGiải bài tập trang 145 SGK Hóa học lớp 11 AnkinGiải bài tập trang 159, 160, 161 SGK Hóa học lớp 11 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khácA. Tóm trọng tâm hóa 11 bài 361. Viết CTCT, tên các hiđrocacbon, hệ thống hóa các tính chất hóa học của hiđrocacbon Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa các hiđrocacbon thơm với nhau và với các hiđrocac bon Khắc sâu tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm, mối liên hệ giữa các hi đrocacbon đã học với hiđrocacbon Rèn luyện kĩ năng giải bào toán hóa Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 162 SGK Hóa học lớp 11Bài 1 trang 162 SGK Hóa 11Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy án hướng dẫn giải Bài 2 trang 162 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hóa phân biệt các chất lỏng sau benzen, stiren, toluen và án hướng dẫn giảiC6H6C6H5-CH=CH2C6H5CH3Hex-1-indd AgNO3/NH3Không hiện tượngKhông hiện tượngKhông hiện tượngKết tủadd KMnO4, to thườngKhông hiện tượngNhạt màuKhông hiện tượngxdd KMnO4, to caoKhông hiện tượngxNhạt màuxPhương trình hóa họcCH≡CH-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡CAg-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3Bài 3 trang 162 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ án hướng dẫn giảiBài 4 trang 162 SGK Hóa 11Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư xúc tác axit H2SO4 đặc. Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen TNT.a. Khối lượng TNT thu đượcb. Khối lượng HNO3 đã phản ứngĐáp án hướng dẫn giảiBài 5 trang 162 SGK Hóa 11 Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.a. Tìm công thức phân tử của Viết công thức cấu tạo và gọi tên X?Đáp án hướng dẫn giảiGọi công thức phân tử của ankyl benzen CnH2n-6 n≥6Cách 1Ta có theo đề bàiCách 2a CTPT của X là C7H8b CTCT của X là C6H5CH3 toluenBài 6 trang 162 SGK Hóa 11Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?A. C7H8 B. C8H10C. C6H6 D. C8H8Đáp án hướng dẫn giải Đáp án DGọi công thức phân tử của X là CxHy=> Loại phương án A và BMà X tác dụng được với brom nên X chỉ có thể là C8H8-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Nội dungLý thuyết Hóa 11 Bài 36. Luyện tập. Hiđrocacbon thơmKIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen. 2. Tính chất hoá học chung của hiđrocacbon thơm a Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen halogen hoá, nitro hoá, ….Bạn đang xem Hóa 11 Bài 36. Luyện tập. Hiđrocacbon thơm b Phản ứng cộng hiđro vào vòng benzen tạo thành vòng no. c Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen. d Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch kali pemanganat đun nóng. e Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết ba ở nhánh của vòng benzen. Xem thêm Giải Hóa 11 Bài 36. Luyện tập Hiđrocacbon thơm khác Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 11, Hóa Học 11 Back to top button

hóa 11 bài 36