hóa 8 trang 94
Bài 4 trang 94 Hóa 8: Tính số gam Kali clorat quan trọng để điều chế được : a) 48 g khí oxi ; b) 44,8 lít khí oxi (đktc). Xem thêm: Đới Nóng Là Khu Vực Có Đặc Điểm, Đới Nóng Có Đặc Điểm Gì Đáp án: Phương trình phản bội ứng chất hóa học : Quảng cáo
A Plague Tale: Innocence (PS5) 4K 60FPS HDR Gameplay - (Full Game) Watch on. Cả cha lẫn mẹ của Amicia và những người làm trong trang viên đều bị giết sạch, trong cơn hoảng loạn Amicia đã dẫn em mình chạy khỏi đó đến thị trấn gần nhất tìm sự giúp đỡ, để rồi nhận ra nơi này đang
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 94 Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8. Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: a) Fe 3 O 4; b) KClO 3; c) KMnO 4; d) CaCO 3; e) Không khí; g) H 2 O. Hướng dẫn giải bài tập
Dưới đây là 3 dạng bài toán tính theo công thức hóa học . bài tập 2 trang 71: 5,88% h và 94,12% s. giải pháp: học toán - lý - hóa - văn - anh - sinh để bứt phá điểm số 2022 - 2023 trong cuộc thi marathon giáo dục hóa, văn lớp 8 - 12 năm học 2022 - 2023 trong cuộc thi
gambar lingkungan rumah bersih dan sehat kartun. Câu 8 Trong công nghiệp, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào? A. KMnO4 hoặc KClO3 B. KMnO4 hoặc KNO3 C. Không khí hoặc nước D. Không khí hoặc KMnO4 Mọi người giúp em với ạ cả ở trong ảnh nữa nhé em cảm ơn ạ Bài 1Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân hoàn toàn 126,4 g KMnO4 ở nhiệt độ thể tích khí oxi thu được đktc b Dùng lượng oxi được điều chế từ phản ứng trên để đốt cháy 7,44 gam photpho Hỏi chất nào còn thừa sau phản ứng? Khối lượng thừa là bao nhiêu gam? Cho C=12, O=16, Fe=56, S=32, N=14, K=39, Na=23, Ag =108, Cl =35,5; Mn = 55, P =31 bởi Bảo Trân 05/03/2022 Xin lời giải chi tiết ạ! a. Viết phương trình điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm từ pemanganatKMnO4 và Kali clorat KClO3. Các phản ứng này thuộc loại phản ứng nào hóa hợp hay phân hủy, vì sao? b. Nếu lấy 2 chất pemanganatKMnO4 và Kali clorat KClO3 với khối lượng bằng nhau mỗi chất 20g để điều chế oxi. Tính thể tích oxi đktc thu được tương ứng với mỗi trường hợp. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn? Lớp 8 giải giùm mik vs đag thi phân biệt phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy cho 8,4 gam bột sắt tác dụng với khí oxi tạo ra oxit sắt từ a viết phương trình phản ứng sảy ra b tính thể tích khí oxi đktc vừa đủ dùng cho phản ứng c tính khối lượng của oxit sắt từ tạo thành sau phản ứng Tính thể tích khí oxiđktc thu được khi phân hủy hoàn toàn 49g KCLO3 kaliclorat trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân kclo3 hoặc kmno4. tính khối lượng kmno4 hoặc kclo3 cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi ở đktc Bài tập 3 Tính số mol và khối lượng kali pemanganat thuốc tím KMnO4 cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi b 44,8 lít khí oxi ở đktc . c , Tính khối lượng kali clorat cần thiết để điều chế được lượng khí oxi ở câu b ? Bài tập 4 Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al thu được sản phẩm nhôm oxit Al2O a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra . b Tính thể tích khí O2 ở đktc đã tham gia phản ứng trên . c , Tính khối lượng kali pemanganat thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên ? Giúp với ạ Để điều chế lít khí o²đktc cần phải có bao nhiêu gam KClO² 1 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2 CuO + H2 → Cu + H2O 3 2KNO3 → 2KNO2 + O2 ↑ 4 2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O 5 CH4 + 2O2 → CO2↑ + 2H2O A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑ B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ C. CaO + CO2 → CaCO3 D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học. B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử. C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới. D. Cả A và C đều đúng. A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới. B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới. C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra. a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi đktc a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải Bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp Đang Xem 4 hóa 8 giải bài tập trang 94 hot nhất Lý thuyết I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm II. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lỏng và từ nước điện phân nước. III. Phản ứng phân hủy Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2 KClO3 xrightarrow{{{t^0}}} 2 KCl + 3 O2 1 2 2KMnO4 xrightarrow{{{t^0}}} KMnO4 + MnO2 + O2 1 2 CaCO3 xrightarrow{{{t^0}}} CaO + CO2 1 2 ⇒ Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau. Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 94 sgk Hóa học 8 Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm a Fe3O4 ; b KClO3 ; c KMnO4; d CaCO3 ; e Không khí ; g H2O. Trả lời Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm b KClO3 ; c KMnO4. PTHH begin{gathered} 2KCl{O_3}xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2} hfill 2KMn{O_4}xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} hfill end{gathered} 2. Giải bài 2 trang 94 sgk Hóa học 8 Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ? Trả lời Phòng thí nghiệm Công nghiệp Nguyên liệu KMnO4, KClO3 không khí, nước Sản lượng đủ để làm thí nghiệm sản lượng lớn Giá thành Xem Thêm 5 hóa học 8 hidro hot nhấtcao thấp 3. Giải bài 3 trang 94 sgk Hóa học 8 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa. Trả lời Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy Chất tham gia Hai hay nhiều chất Một chất Chất tạo thành Một chất Hai hay nhiều chất. Ví dụ S + O2 xrightarrow{{{t^0}}} SO2 CaCO3 xrightarrow{{{t^0}}}CaO + CO2 4. Giải bài 4 trang 94 sgk Hóa học 8 Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được a 48 g khí oxi ; b 44,8 lít khí oxi đktc. Xem Thêm 5 đáp án sgk hóa 8 tốt nhất, bạn nên biếtBài giải Phương trình phản ứng hóa học 2KClO3 xrightarrow{{{t^0}}} 2KCl + 3O2 2 mol to 3 mol dfrac{2}{3} mol leftarrow 1 mol Rightarrow {n_{KCl{O_3}}} = dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} a Số mol oxi tạo thành n_{O_{2}}=dfrac{48}{32}=1,5 mol. Theo phương trình phản ứng hóa học ta có n_{KClO_{3}}=dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=dfrac{2}{3}.1,5= 1 mol. Khối lượng kali clorat cần thiết là m_{KClO_{3}}= = 1.39 + 35,5 + 48 = 122,5 g. b Số mol khí oxi tạo thành n_{O_{2}}=dfrac{44,8}{22,4} = 2mol. Theo phương trình phản ứng hóa học ta có n_{KClO_{3}}=dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=dfrac{2}{3}.2 ≈ 1,333 mol. Khối lượng kali clorat cần thiết là m_{KClO_{3}}= = 1,333.39 + 35,5 + 48 = 163,3 g 5. Giải bài 5 trang 94 sgk Hóa học 8 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ? Xem Thêm 5 đáp án sgk hóa 8 tốt nhất, bạn nên biếtBài giải a Ta có CaCO3 overset{t^{o}}{rightarrow} CaO + CO2 b Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất đá vôi bị phân hủy thành hai chất vôi sống và khí cacbonic. 6. Giải bài 6 trang 94 sgk Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ? b Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Xem Thêm 5 đáp án sgk hóa 8 tốt nhất, bạn nên biếtBài giải a Số mol oxit sắt từ n_{Fe_{3}O_{4}}=dfrac{2,32}{ = 0,01 mol. Phương trình hóa học. 3Fe + 2O2 xrightarrow{{{t^0}}} Fe3O4 3mol 2mol 1mol. 0,03 mol leftarrow 0,02 mol leftarrow 0,01 mol. Khối lượng sắt cần dùng là {m_{Fe}} = = 1,68;g Khối lượng oxi cần dùng là {m_{{O_2}}} = = 0,64;g b Phương trình hóa học 2KMnO4 xrightarrow{{{t^0}}} K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol to 1mol 0,04 mol leftarrow 0,02 mol Số gam penmanganat cần dùng là m = 0,04. 39 + 55 + = 6,32 g. Câu trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 91 sgk Hóa học 8 Câu tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 99 sgk Hóa học 8 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 8 khác Để học tốt môn Toán lớp 8 Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có Top 4 hóa 8 giải bài tập trang 94 tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny Bài 4 trang 94 SGK Hóa học 8 Tác giả Ngày đăng 11/13/2022 Đánh giá 554 vote Tóm tắt mol b Đổi số mol của oxi {n{{O2}}} = ,,frac{{44,8}}{{22,4}} = ?,,,mol Trong mỗi trường hợp tính số mol KClO3 theo số mol của oxi LỜI GIẢI CHI TIẾT … Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn giải Bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để … Bài 1 trang 94 SGK Hóa học 8 Tác giả Ngày đăng 07/21/2022 Đánh giá 230 vote Tóm tắt Đề bài. Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm a Fe3O4 ; b KClO3 ; c KMnO4 ; d CaCO3 ; e Không khí … Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn giải Bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để … Tác giả Ngày đăng 05/15/2022 Đánh giá 541 vote Tóm tắt Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học … Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn giải Bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để … Bài 4 trang 94 SGK Hóa 8 Tác giả Ngày đăng 01/01/2023 Đánh giá 435 vote Tóm tắt Bài 4 trang 94 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên … Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn giải Bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 94 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để …
Bài 27 Lý thuyết cần nhớ và giải bài 1,2,3 ,4,5,6 trang 94 SGK Hóa 8 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy. 1. Điều chế oxi – Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt. – Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lỏng và từ nước điện phân nước. 2. Phản ứng phân hủy. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. B. Hướng dẫn làm bài tập bài 27 SGK Hóa 8 trang 94 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy Bài 1. Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm a Fe3O4 ; b KClO3 ; c KMnO4 ; d CaCO3 ; e Không khí ; g H2O Giải Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm b KClO3 ; c KMnO4. Bài 2. Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ? Đáp án bài 2 Phòng thí nghiệm Công nghiệp Nguyên liệu KMnO4, KClO3 không khí, nước Sản lượng đủ để làm thí nghiệm sản lượng lớn Giá thành cao thấp Bài 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa. Hướng dẫn Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy Chất tham gia Hai hay nhiều chất Một chất Chất tạo thành Một chất Hai hay nhiều chất. Bài 4 trang 94 Hóa 8 Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được a 48 g khí oxi ; b 44,8 lít khí oxi đktc. Đáp án Advertisements Quảng cáo Phương trình phản ứng hóa học 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2mol 3mol a. Số mol oxi tạo thành nO2 = 48/32 =1,5 mol. Theo phương trình phản ứng hóa học ta có Khối lượng kali clorat cần thiết là mKClO3 = = 1.39 + 35,5 + 48 = 122,5 g. b Số mol khí oxi tạo thành nO2 = 44,8/22,4= 2mol. Theo phương trình phản ứng hóa học ta có Khối lượng kali clorat cần thiết là mKClO3 = = 1,333.39 + 35,5 + 48 = 163,3 g Bài 5 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ? Hướng dẫn a CaCO3 –tº→ CaO + CO2 b Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất đá vôi bị phân hủy thành hai chất vôi sống và khí cacbonic. Bài 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ? b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Bài giải a. Số mol oxit sắt từ = 0,01 mol. Phương trình hóa học. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 3mol 2mol 1mol. 0,01 mol. Khối lượng sắt cần dùng là Khối lượng oxi cần dùng là b. Phương trình hóa học 2KMnO4 -> K2MnO4 + O2 2mol 1mol n = 0,04 0,02 Số gam penmangarat cần dùng là m= 0,04. 39 + 55 +64 = 6,32 g.
hóa 8 trang 94